Giới thiệu về khóa học

- Khóa học 1 năm 6 tháng
- Khóa học 2 năm
Có thể lấy tư cách dự thi đại học ở Nhật với visa du học 2 năm
Khóa học dự bị đại học bao gồm tiếng Nhật, các vấn đề Nhật Bản và đào tạo cơ
bản [tiếng Anh, toán học, vật lý và hóa học (cho người có nguyện vọng học
khối tự nhiên), lịch sử thế giới (cho người có nguyện vọng học khối xã
hội)].
Trong những người muốn học đại học tại Nhật Bản, ngoài người đã tốt nghiệp
trung học phổ thông ở nước ngoài là đương nhiên, thì cả những người chưa
được đào tạo 12 năm cho đến khi hoàn tất chương trình trung học phổ thông ở
nước ngoài, nếu hoàn tất khóa học dự bị đại học này thì sẽ có thể lấy được
tư cách dự thi đại học ở Nhật Bản.
Ngoài ra, đây cũng là khóa học giúp tăng cường khả năng tiếng Nhật, các vấn
đề Nhật Bản và chương trình giảng dạy cơ bản, chuẩn bị cho kỳ thi vào đại
học, v.v. cho những người đã hoàn tất chương trình trung học phổ thông hệ 12
năm ở nước ngoài.
Ở khu vực Chugoku, Shikoku, Kyushu, chỉ có học viện của chúng tôi là có khóa
học được chỉ định theo Chương trình đào tạo dự bị của Bộ Giáo dục, Văn hóa,
Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản.
Đặc trưng
-
Trường có khóa học “Chương trình đào tạo dự bị” của Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật BảnVề Chương trình đào tạo dự bị
-
Luyện thi đầy đủ cho du học sinh Nhật Bản với lớp học được dạy bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy!
-
Trường có chế độ học bổng miễn giảm học phí cho sinh viên!

- Khóa học 1 năm
- Khóa học 1 năm 3 tháng
- Khóa học 1 năm 6 tháng
- Khóa học 1 năm 9 tháng
- Khóa học 2 năm
Học văn hóa và các kỹ năng cần thiết cho việc học tiếng Nhật
Chúng tôi tiến hành đào tạo 4 kỹ năng tiếng Nhật là Nghe, Nói, Đọc, Viết và
học tập các kiến thức về văn hóa Nhật Bản cho các đối tượng là người muốn
học tiếng Nhật, hướng dẫn để tiếng Nhật có thể giúp ích cho họ ngay sau khi
về nước.
Các khóa học được tổ chức từ sơ cấp đến cao cấp tùy theo năng lực tiếng
Nhật.
Đặc trưng
- Lớp sơ cấp sẽ học cơ bản về hội thoại thường ngày đơn giản, mẫu câu, từ vựng và ngữ pháp.
- Lớp trung cấp là lớp cho người đang học tiếng Nhật ở trình độ đã kết thúc lớp sơ cấp.
- Lớp cao cấp dành cho đối tượng là người đã kết thúc lớp trung cấp, đào tạo năng lực tiếng Nhật liên quan đến các vấn đề Nhật Bản và hội thoại tiếng Nhật để người học có thể làm phiên dịch hay làm việc tại các công ty liên doanh sau khi về nước.
Chương trình học ngắn hạn (sinh viên dự thính)
Học viện của chúng tôi có xây dựng chương trình học tiếng Nhật ngắn hạn
(sinh viên dự thính) theo chế độ học cả ngày, dành cho người có nguyện vọng
du học ngắn hạn với visa cư trú ngắn hạn (90 ngày), và người nước ngoài đang
cư trú tại Fukuoka với visa cư trú dài hạn như vợ chồng của người Nhật hay
dạng đoàn tụ gia đình, v.v..
Từ người học sơ cấp cho tới cao cấp, các bạn đều có thể học ở các lớp tương
ứng với trình độ và mục đích học tập của mình.
Thời gian tham gia khóa học: Về nguyên tắc sẽ bắt đầu vào tháng 4 và tháng
10. Thời gian học: Có thể tham gia khóa học liên tục kéo dài 200 giờ 1 kỳ
(chế độ 5 ngày/tuần, 4 tiếng/ngày từ thứ Hai ~ thứ Sáu).
Về giảng dạy trực tuyến

Chúng tôi cũng đã khai giảng lớp học trực tuyến từ năm 2020.
Có thể phát đi các giờ học trực tuyến ở cả trong nước Nhật Bản và từ Nhật Bản ra
nước ngoài.
(Ở nước ngoài, có khu vực không phát tới được do môi trường, v.v.)
Ngoài ra, chúng tôi đang dự kiến sẽ bắt đầu một dự án mới cung cấp trực tuyến ra nước ngoài các lớp học tiếng Nhật đã có nhiều thành tích của trường chúng tôi.
Yêu cầu tuyển sinh
Khóa tuyển dụng
Tên khoa | Tư cách và thời gian lưu trú | Số lượng tuyển sinh |
---|---|---|
Khóa học Dự bị Đại học | Du học 2 năm, 2 năm 3 tháng | 520 người |
Khóa học Tiếng Nhật | Du học 1 năm 3 tháng | 80 người |
Tiêu chuẩn ứng tuyển
Người có nguyện vọng học lên đại học, trường trung cấp, v.v. tại Nhật Bản sau
khi tốt nghiệp học viện của chúng tôi phải hoàn tất chương trình trung học phổ
thông ở nước ngoài.
(Sinh viên ở khu vực nơi có thời gian hoàn thành chưa đến 12 năm cũng có thể dự
thi vào các trường đại học và trường trung cấp của Nhật Bản sau khi tốt nghiệp
khóa học này.)
Người có năng lực tương đương cấp độ N5 kỳ thi năng lực
tiếng Nhật trở lên hoặc đã hoàn tất học tiếng Nhật từ 150 giờ trở
lên.
Hồ sơ ứng tuyển
Phải gửi bản điều tra phỏng vấn tới địa chỉ dưới đây qua email tới trước kỳ hạn đã định.
Gửi đến Học viện ngôn ngữ quốc tế Kyushu Eisu Gakkan
Lịch thi tuyển sinh
Học kỳ | Thời hạn ứng tuyển | Thời hạn nộp hồ sơ | Thời hạn nộp đơn xin lên Cục quản lý nhập cảnh |
---|---|---|---|
Kỳ tháng 1 | Tháng 6 ~ tháng 8 | Ngày 30 tháng 8 | Đầu tháng 9 |
Kỳ tháng 4 | Tháng 8 ~ tháng 11 | Ngày 30 tháng 11 | Đầu tháng 12 |
Kỳ tháng 7 | Tháng 12 ~ tháng 2 | Ngày 28 tháng 2 | Đầu tháng 3 |
Kỳ tháng 10 | Tháng 3 ~ tháng 5 | Ngày 30 tháng 5 | Đầu tháng 6 |
- Tùy theo tình hình hàng năm mà lịch trình có thể sẽ thay đổi.
- Vui lòng xem thời gian nộp đơn xin lên Cục quản lý nhập cảnh như là mục tiêu tham khảo.
Về việc thi tuyển
Cách thức thi tuyển | [Môn thi viết: Tiếng Nhật, tiếng Anh (điểm tối đa 100 điểm. Mỗi môn 30 phút] và [Phỏng vấn (10 phút)] |
---|---|
Địa điểm thi tuyển | Thiết lập địa điểm thi tại các thành phố chính của Trung Quốc
|
Ngày giờ thi | Địa điểm và ngày giờ thi tuyển sẽ được lựa chọn phù hợp với tình hình ứng tuyển, và thông báo tới cơ quan phụ trách hoặc tới chính người dự thi. |
Công bố đỗ trượt | Sau khi kết thúc kỳ thi, sẽ công bố sau khi chấm thi. Thông báo tới cơ quan phụ trách được chỉ định bởi học viện của chúng tôi hoặc tới chính người dự thi. |
Học phí
Khóa học | Lệ phí thi tuyển | Tiền nhập học | Phí cơ sở vật chất | Học phí | Tiền thu ủy thác※ | Tổng chi phí năm học thứ nhất | Kỳ hạn nộp | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khóa học Tiếng Nhật | 30,000 | 70,000 | 60,000 | 580,000 | Tháng 1 | 45,500 | 785,500 | |
Tháng 4 | 65,500 | 805,500 | ||||||
Tháng 7 | 59,500 | 799,500 | ||||||
Tháng 10 | 54,500 | 794,500 | ||||||
Khóa học Dự bị Đại học | 30,000 | 70,000 | 60,000 | 640,000 | Tháng 4 | 65,500 | 865,500 | |
Tháng 10 | 54,500 | 854,500 |
※Tiền thu ủy thác
-
Phí bảo hiểm sức khỏe quốc dân: Trong thành phố Fukuoka, hàng năm khoảng 19.000 yên (Chi phí có thể được điều chỉnh hàng năm theo quy định của chính quyền thành phố)Có chế độ bảo hiểm sức khỏe quốc dân (áp dụng cho cả người nước ngoài) dành cho khi bị bệnh tật.
Nếu tham gia chế độ này thì trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản, khi điều trị tại bệnh viện do bệnh tật hay chấn thương bạn sẽ được bảo hiểm trợ cấp 70% chi phí y tế (phần tự chịu là 30%).
Vì sau khi nhập học tất cả mọi người sẽ tham gia bảo hiểm này, nên học viện sẽ thu giữ số tiền bảo hiểm cho tổng số năm học này và nộp cho phòng bảo hiểm và lương hưu của tòa thị chính quận Sawara và tòa thị chính quận Chuo thành phố Fukuoka. -
Phí khám sức khỏe: Hàng năm là 4.000 yên (Chi phí có thể được điều chỉnh hàng năm theo quy định của bệnh viện)Theo luật bảo vệ sức khỏe học đường, việc khám sức khỏe (chụp X-quang và xét nghiệm máu) phải được thực hiện mỗi năm 1 lần.
Bạn phải nộp trước số tiền khám đó. -
Bảo hiểm thương tật do tai nạn giao thông: 5.000 yên (Chi phí có thể được điều chỉnh hàng năm theo quy định của công ty bảo hiểm)Chi phí điều trị thương tật và các tổn hại vật chất gây ra do tai nạn giao thông sẽ được bảo hiểm chi trả nên bản thân sinh viên sẽ không phải chịu gánh nặng chi phí lớn.
-
Hội phí hội cựu sinh viên 10.000 yên (Phí tham gia 5.000 yên và phí hội viên trọn đời 5.000 yên)
Chế độ học bổng
Trường có chế độ học bổng miễn giảm học phí cho sinh viên
Đây là chế độ miễn giảm hoàn toàn hoặc một phần tiền học phíđối với người có thành tích ưu tú trong số những người thi đỗ kỳ thi nhập học của trường chúng tôi.
Thủ tục từ lúc xuất cảnh cho đến khi nhập cảnh
-
STEP01
Nộp đơn xin nhập học
- Nộp hồ sơ ứng tuyển
-
STEP02
Thi tuyển nhập học
- Kỳ thi
- Phỏng vấn
-
STEP03
Công bố đỗ
- Gửi thông báo đỗ
-
STEP04
Nộp học phí - Thủ tục nhập học
- Nộp hồ sơ (nộp phí thi tuyển)
- Nộp đơn xin giấy chứng nhận tư cách lưu trú
- Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú
- Gửi bản gốc giấy chứng nhận tư cách lưu trú
- Thủ tục nhập học và vào ở ký túc
-
STEP05
Đến Nhật - Nhập học
- Lấy hộ chiếu
- Lấy visa
- Nhập cảnh
- Lễ nhập học